Giải thích về các chỉ số trên đồng hồ Garmin
LIBRATECH – Đồng hồ Garmin là dòng đồng hồ thông minh tập trung vào thể thao và bảo vệ sức khoẻ, chính vì thế mà nó có nhiều các chỉ số liên quan đến các bài tập và cơ thể mà bạn không biết. Bài viết này sẽ giải thích các chỉ số trên đồng hồ Garmin.
Đồng hồ Garmin hỗ trợ tập luyện nhiều môn thể thao phối hợp và còn các môn thể thao chuyên dụng cũng như khả năng theo dõi sức khoẻ tốt. Chính vì thế mà các dữ liệu được thiết bị Garmin thể hiện chi tiết để người dùng nắm bắt các dữ liệu quan trọng về bài tập hay chỉ số cơ thể nhưng từ đó có quá nhiều thông tin và các chỉ số dẫn đến việc người dùng không thể nắm bắt hết về chúng, nên bài viết này sẽ giải thích về các chỉ số trên đồng hồ Garmin, lưu ý bài viết này sẽ rất dài đấy:
Chạy bộ:
Các đồng hồ Garmin dành cho nhu cầu chạy bộ rất đa dạng, một số có nhiều tính năng cao cấp nhưng một số thì không. Tuy nhiên chúng đều sẽ hiển thị các thông số về bộ môn chạy bộ để những ai luyện tập bộ môn này có thể quan sát tốt nhất quá trình của mình.
PACE, DISTANCE, TIME (Tốc độ, quãng đường, thời gian)
Ba thông số này là ba thông số thiết yếu nhất đối với một người chạy bộ. Các dữ liệu được chia thành Tốc độ, Quãng đường chạy, Thời gian để thể hiện và cung cấp cho người chạy tốc độ ở mỗi chặng đường (thường tính theo dặm hoặc là km) để người dùng có thể tham khảo và đánh giá được hiệu suất của bạn sau một quãng đường chạy.
RACE PREDICTOR (Dự đoán vòng đua)
Đây là tính năng sẽ tính toán và ước lượng thời gian bạn hoàn thành vòng đua (hay vòng chạy) của mình dựa trên chỉ số VO2 Max. Để có thể dự đoán được thì cần phải có dòng đồng hồ có các cảm biến đo nhịp tim chuyên sâu hơn và có các cảm biến quang học cao cấp. Ngoài ra bạn hãy chắc chắn là đã điền đầy đủ và cập nhật thông tin về cơ thể của bạn (tuổi, chiều cao, cân nặng) để thiết bị có thể tính toán chuẩn xác.
V02 MAX ESTIMATE (Ước tính nồng độ VO2 tối đa)
Nồng độ VO2 Max là lượng oxy tối đa (theo millilit) mà bạn có thể hấp thụ trong mỗi phút cho mỗi kilogam trọng lượng cơ thể ở hiệu suất tối đa của bạn. Đây đơn giản hiểu là một chỉ số hiệu suất thể thao và sẽ tăng lên khi mức thể chất của bạn cải thiện và khi mức thể chất của bạn được cải thiện, nó cũng sẽ tăng lên. Ước tính VO2 Max là thông số ước tính khối lượng oxy tối đa bơm vào trong cơ thể mà bạn có thể xử lý được, trong quá trình tập thể thao với cường độ cao thông qua nhịp tim, việc ước tính và theo dõi được con số này sẽ giúp kiểm tra quá trình luyện tập của bạn hiệu quả như thế nào để từ đó nâng cao, cải thiện chất lượng bài tập.
STRESS SCORE (Bảng chỉ số stress)
Đồng hồ Garmin còn có tinh năng tổng hợp chỉ số căng thẳng hay còn gọi là stress, các thông số này sẽ giúp bạn dự đoán được mức độ sẵn sàng của cơ thể trước khi bạn bắt đầu bài chạy bộ của mình, hoặc đo lường mức độ căng thẳng để bạn thư giãn và các kết quả tính toán sẽ giúp phân chia theo cấp độ từ 1 (cơ thể hoàn toàn sẵn sàng cho bài tập) đến 100 (cơ thể trong mức căng thẳng cao).
LACTATE THRESHOLD (Ngưỡng lactic)
Mỗi người chạy bộ đều có một ngưỡng khi gắng sức vượt qua mệt mỏi và đau đớn, được gọi là ngưỡng lactic. Thông thường thì ngưỡng này sẽ gây tác động tới hơn 90% nhịp tim tối đa của bạn, ví dụ nếu chạy ở dưới ngưỡng này thì bạn có thể đẩy tốc độ bản thân lên, còn nếu chạy qua ngưỡng đó thì chắc chắn rằng bạn sẽ kiệt sức trước khi hoàn thành việc chạy. Vì mức độ quan trọng này mà các vận động viên chạy chuyên nghiệp rất quan tâm tới ngưỡng lactic để có thể quyết định thời gian họ hoàn thành chặng đua.
HEART RATE ZONES (Vùng nhịp tim)
Đồng hồ của Garmin sẽ sắp xếp nhịp tim của bạn thành từng cấp, phản ánh mức độ gắng sức của bạn. Với các mức độ này bạn có thể thiết lập một kế hoạch tập luyện kỹ càng kết hợp các phiên tập lại với nhau thành một loạt các cấp độ, và bạn có thể nắm được rằng nhịp tim của bạn sẽ đạt được đến mức như thế nào qua các dữ liệu của Garmin. Ở các thiết bị cao cấp, những cấp độ này sẽ được tự động tinh chỉnh dựa trên mức độ sinh lý cá nhân của bạn.
MAX HEAT RATE( Tỉ lệ nhiệt độ tối đa)
Tỉ lệ nhiệt độ tối đa là chỉ số cao nhất mà tim bạn đập trong một phút khi bạn đang ở trong các bài luyện tập cường độ cao. Chỉ số này là độc nhất và tuỳ thuộc vào gen, độ tuổi và nếu càng lớn tuổi thì chỉ số này sẽ càng thấp. Chỉ số này sẽ quyết định vùng nhịp tim tối đa và nếu biết chỉ số này càng chính xác, thì các chỉ số thể thao của bạn càng chính xác và đồng nghĩa với việc tập luyện hiệu quả hơn.
RECOVERY ADVISOR (Tính toán khả năng hồi phục)
Sau mỗi quá trình luyện tập thì thời gian nghỉ ngơi hồi phục là điều cần thiết và đồng hồ Garmin có hỗ trợ việc tính toán thời gian phục hồi cần thiết để tránh khả năng bị chấn thương do quá sức, và duy trì hiệu suất tập luyện của bản thân. Tính năng Recovery Advisor này sẽ đưa ra gợi ý cho bạn về quãng thời gian nghỉ ngơi dựa trên nhịp tim của bạn và để kích hoạt thì bạn cần truy cập Settings -> My Stats trên đồng hồ của bạn, sau đó bạn chỉ cần việc là chạy mà thôi. Sau vài phút chạy bạn đầu bạn sẽ nhận được một bài kiểm tra và sau đó là thông tin về thời gian hồi phục.
VERTICAL OSCILLATION (Dao động dọc)
Đao dộng học là lượng bật chân của bạn trong lúc chạy, với số lần bật chân ít đồng nghĩa với quãng chạy của bạn hiệu quả hơn về phía trước, điều này giúp bạn chạy nhanh hơn và ít mệt hơn. Đồng hồ Garmin cũng cho phép theo dõi chỉ số này để bạn có thể tham khảo thêm về hiệu quả tập luyện của mình.
VERTICAL RATIO (Tỉ lệ dọc)
Một thông số khác nữa là Tỉ lệ dọc cũng cho thấy hiệu quả cao trong việc chạy bộ, vertical ratio được hiểu đơn giản là sự dao động thẳng đứng của chiều dài sải chân của bạn được hiển thị bằng phần trăm. Chỉ số này sẽ thể hiện rằng bạn đã tốn bao nhiêu năng lượng khi không chạy về phía trước và chỉ số này giúp bạn có thể cải thiện tốc độ cũng như tối đa hoá năng lượng trong quá trình chạy.
STRIDE LENGTH (Độ dài sải chân)
Độ dài sài chân là chỉ số đo lường độ dài sải chân của người chạy, chỉ số này sẽ liên quan tới tốc độ chạy của bạn.
GROUND CONTACT TIME AND BALANCE (Thời gian tiếp đất và cân bằng)
Thời gian tiếp đất là khoảng thời gian mà mỗi bước chân của bạn đã đáp trên bề mặt trong lúc chạy bộ. Thiết bị Garmin sẽ đo độ cân bằng của bạn trong thời gian tiếp xúc, cho dù bạn đang đo dựa trên một chân hoặc lúc mà bạn chạy. Lúc này nếu thiết bị hiển thị mức xanh là mức cân bằng và cả thời gian tiếp xúc, còn khi thiết bị thể hiện là màu hổ phách hay màu đỏ thì bạn cần lưu ý để không dẫn tới bị chấn thương khi chạy bộ.
CADENCE (Nhịp độ)
Đây là chỉ số đo độ hiệu quả của bước chân của bạn mỗi phút để đo lường hiệu năng chạy bộ của bạn. Nếu chạy dưới 160spm (step per minute) mà tốc độ của bạn không tăng nghĩa là bạn đang lãng phí năng lượng của mình.
PERFORMANCE CONDITION (Điều kiện hiệu năng)
Chỉ số này khá tương tự chỉ số mức độ Stress cơ thể, Performance Condition là chỉ số được xem thước đo năng lượng trong quá trình luyện tập của bạn để bạn phân tích rằng với mức năng lượng đó thì bạn nên tăng tốc độ chạy lên hay là giảm bớt tốc độ. Đồng thời thiết bị cũng sẽ theo dõi sự biến đổi nhịp tim của bạn để đo lường mức độ mệt mỏi của cơ thể để bạn có thể đưa ra lựa chọn có nên nâng cấp cường độ tập hay không.
Đạp xe đạp (Cycling):
Tất cả các thông số và chỉ số trên chỉ dành cho tập luyện chạy bộ, dưới đây là các thông số và chỉ số dành cho đạp xe đạp trên đồng hồ Garmin:
VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN, VÒNG CHẠY
Giống như chạy bộ, tập luyện đạp xe đạp cũng sẽ có các chỉ số cơ bản là Vận tốc, Quãng đường, Thời gian và Vòng chạy. Trên các thiết bị của Garmin sẽ cho phép theo dõi chỉ số này và kiểm soát chúng, đồng thời còn cung cấp thêm tính năng theo dõi vòng chạy, dành cho những ai thường xuyên đạp xe theo các lộ trình nhất định.
NHỊP ĐẠP
Nhịp đạp là nhịp khi bạn đạp xe, là một chỉ số đo khá quan trọng cho các vận động viên đạp xe ngoài trời hoặc trong nhà được tính bằng số vòng đạp/phút (RPM). Chỉ số được tham khảo để bảo đảm được bạn đang đạp xe ở tốc độ tối ưu nhất.
TRAINING STRESS SCORE (TSS – Điểm số stress khi tập luyện)
Chỉ số này sẽ cung cấp thêm kinh nghiệm cho những người đạp xe hơn, nó có khả năng kiểm tra áp lực mà bạn tạo ra khi tập luyện bằng xe đạp từ đó bạn sẽ hiểu rõ hơn về sự cân bằng giữa cường độ và khối lượng cơ thể cho buổi tập luyện. Các thông số liên quan sẽ cho phép biết được kỹ thuật ước lượng glycogen bị đốt cháy trong một chuyến luyện tập, khi đồng hồ hiển thị một điểm số ít hơn 150 cho thấy rằng bạn có thể tiếp tục tập luyện thên, trong khi đó nếu trên 450 thì bạn sẽ cần nghỉ ngơi một chút.
NORMALIZED POWER (NP – Công suất chuẩn hoá)
Công suất chuẩn hoá là một phương pháp trung bình công suất, được đo bằng watts dùng để bù đắp cho những thay đổi trong điều kiện đi xe để mô tả chính xác hơn về việc tiêu hao công suất. Ví dụ như khi bạn đạp xe suốt 1 giờ trên đường bằng phẳng thì số watt so với 1 giờ ở đường đồi núi, gồ ghề sẽ khác nhau. Số đo này sẽ giúp bạn điều chỉnh sao cho phù hợp với sức khỏe và mục tiêu tập luyện.
TORQUE EFFECTIVENESS (TE – Hiệu quả mô-men xoắn)
Hiệu quả mô-men xoắn là chỉ số được tính toán trên hai mặt bàn đạp, phân tích về mô-men xoắn dương (tiến tới) và âm (lùi lại) được áp dụng cho tay quay qua mỗi vòng quay của bàn đạp. Thông số này sẽ cho thấy được công suất được chuyển sang bàn đạp đang hoạt động như thế nào và từ đó sẽ giúp bạn đảm bảo rằng không có năng lượng lãng phí khi bạn đang đạp xe trên các tuyến đường có nhiều chướng ngại vật, gồ ghề đồi núi, hay những đoạn đường khó khăn khác.
Bơi lội (Swimming):
LENGHTHS, DISTANCE, PACE (Độ dài, khoảng cách, tốc độ)
Tương tự như hai loại hình thể dục trên, bơi lội cũng sẽ được đồng hồ Garmin theo dõi chỉ số với chiều dài bạn bơi được cho mỗi lần quạt tay, khoảng cách bạn bơi được trong suốt quá trình và tốc độ bơi là bao nhiêu.
STROKE COUNT/RATE (Đếm số lần sải tay)
Số lần sải tay là số lần bạn quạt tay khi bơi trong một phút (SPM – strokes per minute), thông số này sẽ tính cả 2 tay và bạn có thể biết được hiệu quả bơi lội của mình trong suốt quá trình tập luyện.
STROKE TYPE (Kiểu bơi)
Không chỉ đếm số lần quạt tay mà thiết bị của Garmin còn có thể phát hiện dễ dàng bốn kiểu bơi thông dụng nhất là : bơi ếch, bơi ngửa , bơi bướm và bơi tự do để tính toán chỉ số cho người dùng.
SWOLF (Swimming and Golf – Bơi và chơi Golf)
SWOLF là cụm từ kết hợp của bơi và chơi golf, theo Garmin thì đây là thông số đo đạc mức độ bơi hiệu quả của bạn giống như chơi golf. Điểm swolf cho một độ dài được tính bằng cách cộng số lần sải tay được thực hiện trong chiều dài đường bơi và thời gian bơi hết chiều dài đó.
Đánh Gôn (Golf):
PUTTS PER ROUND, GREENS, FAIRWAY HIT (Số cú đánh mỗi vòng, Khu vực lỗ gôn, Cú đánh đến vùng cỏ Fairway) (Từ ngữ chuyên môn và tạm dịch)
Thiết bị Garmin có tính năng ghi điểm và theo dõi cú đánh của người dùng trên dòng đồng hồ đánh golf Garmin Approach, bạn có thể tính toán trung bình từ điểm đánh bóng đến lỗ cho số lần putts, fairways và green một cách dễ dàng.
SwingTempo
Một ứng dụng trên dòng đồng hồ Garmin cực hữu ích khi người dùng bắt đầu đánh golf, ứng dụng sẽ giúp bạn có nhịp điệu ổn và cần thiết cho đường bóng chất lượng cao khi mà đo tỷ lệ, nhịp điệu của backswing và downswing khi bạn chơi và ứng dụng còn có thể hướng dẫn bạn qua âm thanh để hoàn thiện kỹ thuật đánh golf của mình.
SWING STRENGTH
Đây là thông số đo tốc độ và gia tốc swing để cho thấy chỉ số sức mạnh của mỗi lần bạn vụt gậy khi chơi golf.
Theo dõi sức khoẻ:
Cuối cùng là các thông tin về theo dõi sức khoẻ trên các đồng hồ Garmin.
STEPS (Bước chân)
Thông số này trên đồng hồ Garmin là chỉ số bước chân bạn đi được, được dựa trên chuyển động cánh tay của bạn
SLEEP (Giấc ngủ)
Thông số được ước tính dựa trên nhịp tim và chuyển động cánh tay của bạn, nó sẽ giúp bạn biết được chi tiết về giấc ngủ của mình và từ đó bạn sẽ có thời gian ngủ hợp lý hơn vì giấc ngủ rất quan trọng. Giấc ngủ sẽ được chia thành nhiều mức từ ngủ sâu cho đến ngủ nông, và sẽ được ghi nhận ở trên ứng dụng Garmin Connect.
RESTING HEART RATE (Nhịp tim lúc nghỉ)
Nhịp tim lúc nghỉ (resting heart rate – RHR) là nhịp tim của bạn khi đang nghỉ ngơi và không làm gì cả, thông số này thường được đo vào buổi sáng. Chỉ số này cao sẽ là dấu hiệu cảnh báo cho một số bệnh như cao huyết áp, trong khi đó nếu ở mức dưới 60 thì gần như đồng nghĩ là bạn có một trái tim khoẻ mạnh, vì vậy hãy chú ý đến chỉ số này vào mỗi sáng trước khi thức dậy và nghỉ ngơi nhé. Việc tập luyện thể dục giúp tăng cường lưu lượng máu chứa oxy cũng làm giảm nhịp tim nghỉ ngơi của bạn.
CALORIES (Calo tiêu thụ)
Đây là chỉ số đo đạc lượng năng lượng tiêu hao trong ngày của bạn, nếu những thiết bị không có đo nhịp tim thì chỉ số sẽ tính toán dựa trên chiều cao, cân nặng, độ tuổi + thêm số bước chân, còn những thiết bị có nhịp tim sẽ dùng kết hợp các dữ liệu này để có độ chính xác cao hơn.
INTENSITY MINUTES (Cường độ hoạt động)
Đây là chỉ số trên đồng hồ Garmin thể hiện mức độ hoạt động của bạn, theo các chuyên gia đề suất thì bạn nên tập thể dụng 150 phút 1 tuần để cuộc sống khoẻ mạnh hơn.
Và đó là tất cả thông số có trên những chiếc đồng hồ Garmin, tuỳ vào loại đồng hồ, dòng đồng hồ và phân khúc đồng hồ mà bạn đang sử dụng sẽ khác nhau.